08/03/2023

Power Over Ethernet là gì ? ( Part 2 )

Các chuẩn PoE hiện nay ???

Ở phần trước, chúng ta đã tìm hiểu công dụng của PoE và cách mà nó ra đời

Thì ở phần này, MSP sẽ giới thiệu tiếp các chuẩn của PoE và các tên gọi của nó mà bạn có thể sẽ bắt gặp trong công việc hằng ngày của một IT

PoE  IEEE 802.3af: là chuẩn PoE đầu tiên được giới thiệu vào năm 2003. IEEE 802.3af còn được gọi là PoE tiêu chuẩn với điện áp cung cấp là 44-57V và dòng điện cung cấp là 10-350mA. Trong tiêu chuẩn này, công suất đầu ra tối đa của một cổng được giới hạn ở 15,4W. Tuy nhiên, một số nguồn điện sẽ bị tiêu hao trên cáp Ethernet trong quá trình truyền. Do đó, công suất đảm bảo tối thiểu có sẵn cho đầu cuối là 12,95 watt cho mỗi cổng. Nó có thể hỗ trợ điện thoại VoIP, cảm biến, wifi,…

PoE+ hay chuẩn IEEE 802.3at là bản nâng cấp của PoE, tương thích ngược với chuẩn PoE. Điện áp cung cấp của PoE + nằm trong khoảng từ 50V đến 57V, và dòng điện cung cấp có thể là 10-600mA. Nó cung cấp công suất lên đến 30W. Do suy hao nguồn, công suất đầu ra tối thiểu được đảm bảo trên mỗi cổng là 25W. Loại này có thể hỗ trợ các thiết bị yêu cầu nhiều năng lượng hơn như màn hình LCD, cảm biến sinh trắc học và máy tính bảng.

IEEE 802.3bt là tiêu chuẩn PoE mới nhất và được chia làm hai loại: Loại 3 và Loại 4 trong bảng dưới. Chúng sẽ tăng công suất PoE tối đa bằng cách cung cấp nhiều năng lượng hơn thông qua hai hoặc nhiều cặp cáp Ethernet. Ở Loại 3 và Loại 4, Nguồn PoE sẽ xác định các thiết bị và đặt công suất cho phù hợp với công suất tối đa mà thiết bị nhận được, dẫn đến hệ thống phân phối điện tốt hơn.

Loại 3 còn được gọi là PoE ++ hay UPoE, có thể mang đến 60W cho mỗi cổng PoE (công suất tối thiểu đảm bảo trên mỗi cổng cuối là 51W) qua một cáp RJ45 duy nhất để cấp nguồn cho các thiết bị như các thành phần của hệ thống hội nghị truyền hình (cần nguồn điện lớn).

Loại 4 có thể cung cấp công suất đầu ra tối đa là 100W trên mỗi cổng PoE (công suất tối thiểu được đảm bảo trên mỗi cổng cuối là 71W), phù hợp với các thiết bị như máy tính xách tay hoặc TV, v.v. Cả hai chế độ của IEEE 802.3bt đều tương thích ngược với 802.3af và 802.3at. Dưới đây là bảng các thông số kỹ thuật của các tiêu chuẩn PoE.

TypeStandardPD Min. Power Per PortPSE Max. Power Per PortCable CategoryPower Over PairsReleased Time
Type 1IEEE 802.3af12.95W15.4WCat5e2 pairs2003
Type 2IEEE 802.3at25W30WCat5e2 pairs2009
Type 3IEEE 802.3bt51-60W60WCat5e2 pairs class0-4, 2 pairs class0-4, 4 pairs class5-62018
Type 4IEEE 802.3bt71-90W100WCat5e4 pairs class7-82018
Chia sẻ: